Từ điển Thiều Chửu
否 - phủ/bĩ
① Không, như thường kì chỉ phủ 嘗其旨否 nếm xem ngon không? ||② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác. ||③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否.

Từ điển Trần Văn Chánh
否 - bĩ
① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: 聖有所否,物有所通 Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử); ② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử); ③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝); ④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê; ⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu].

Từ điển Trần Văn Chánh
否 - phủ
① Phủ định: 否決 Phủ quyết; 否認 Phủ nhận; ② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?; ③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay; ④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử); ⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
否 - bỉ
Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Càn, nói về vạn vật ngưng trệ không thông — Chỉ sự bế tắc, cùng khốn — Chỉ việc xấu — Một âm khác là Phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
否 - phủ
Chẳng — Không phải — Tiếng dùng trong câu hỏi: Td: Khả phủ ( được hay không ) — Một âm khác là Bí. Xem Bí.


否隔 - bĩ cách || 否極泰來 - bĩ cực thái lai || 否婦 - bĩ phụ || 否泰 - bĩ thái || 否定 - phủ định || 否認 - phủ nhận || 否決 - phủ quyết ||